0934696669
So sánh 3 phiên bản xe Toyota Cross 2022. Nên chọn mua phiên bản nào?
top of page

So sánh 3 phiên bản xe Toyota Cross 2022. Nên chọn mua phiên bản nào?

Toyota Corolla Cross 2022 đang là mẫu xe SUV làm mưa làm gió trên bảng xếp hạng những dòng xe được yêu thích nhất trong năm vừa qua. Với 3 phiên bản đang được bán tại thị trường Việt Nam, khách hàng có nhiều sự lựa chọn về khoảng giá và tính năng. Tuy nhiên với 3 phiên bản thì khách hàng nên lựa chọn phiên bản nào để phù hợp với sở thích và túi tiền của mình?


so-sanh-3-phien-ban-xe-Toyota-cross-2022

Mức chênh lệch giá bán khá cao giữa các phiên bản (90-100 triệu đồng) đến từ những khác biệt ở trang bị tính năng ngoại nội thất, trang bị công nghệ an toàn và động cơ. Tuỳ theo nhu cầu sử dụng xe, tài chính mua xe mà người tiêu dùng có thể lựa chọn bản tiêu chuẩn Toyota Cross 1.8G với trang bị vừa đủ, bản cao cấp Toyota Cross 1.8V đáp ứng cao hơn yêu cầu tiện nghi và an toàn hay bản Toyota Cross hybird 1.8HV vận hành tiết kiệm nhiên liệu.


Trong bài viết dưới đây, chúng tôi so sánh 3 phiên bản xe Toyota Corolla Cross 2022 về giá bán, giống và khác nhau để giúp Quý khách hàng phân biệt, từ đó có căn cứ ra quyết định mua xe phù hợp cho bản thân và gia đình mình.



Hiện nay Toyota Cross 2022 đang được phân phối tại thị trường Việt Nam với 3 phiên bản 1.8G, Toyota Cross 1.8V và Toyota Cross 1.8 HV.


Bảng giá xe Toyota Cross các phiên bản như sau:


1.1 Giá lăn bánh Toyota Cross 1.8G (Màu trắng ngọc trai):

- Giá niêm yết: 738 triệu

- Giá Lăn bánh tại Hà Nội: 848 triệu

- Giá lăn bánh tại HCM: 834 triệu

- Giá lăn bánh tại Tỉnh/ TP khác: 815 triệu

1.2 Giá lăn bánh Toyota Cross 1.8G (Màu khác)

- Giá niêm yết: 730 triệu

- Giá lăn bánh tại Hà Nội: 839 triệu

- Giá lăn bánh tại HCM: 825 triệu

- Giá lăn bánh tại Tỉnh/ TP khác: 806 triệu

1.3 Giá lăn bánh Toyota Cross 1.8V (Trắng ngọc trai)

- Giá niêm yết: 838 triệu

- Giá lăn bánh tại Hà Nội: 960 triệu

- Giá lăn bánh tại HCM: 944 triệu

- Giá lăn bánh tại Tỉnh/TP khác: 925 triệu

1.4 Giá lăn bánh Toyota Cross 1.8V (Màu khác)

- Giá niêm yết: 830 triệu

- Giá lăn bánh tại Hà Nội: 951 triệu

- Giá lăn bánh tại HCM: 935 triệu

- Giá lăn bánh tại Tỉnh/TP khác: 916 triệu

1.5 Giá lăn bánh Toyota Cross 1.8HV (Trắng ngọc trai)

- Giá niêm yết: 928 triệu

- Giá lăn bánh tại HN: 1.061 triệu

- Giá lăn bánh tại HCM: 1.043 triệu

- Giá lăn bánh tại Tỉnh/TP khác: 1.024 triệu

1.6 Giá lăn bánh Toyota Cross 1.8HV (Màu khác)

- Giá niêm yết: 920 triệu

- Giá lăn bánh tại HN: 1.052 triệu

- Giá lăn bánh tại HCM: 1.034 triệu

- Giá lăn bánh tại Tỉnh/TP khác: 1.015 triệu


2. Sự giống nhau của 3 phiên bản xe Toyota Cross 2022


Cả 3 phiên bản là Toyota 1.8G, Toyota 1.8V và Toyota Cross 1.8HV đều có kích thước tổng thể giống nhau. Chiều dài cơ sở, khoảng sáng gầm xe, bán kính quay vòng tối thiểu và khoang hành lý là như nhau.


so-sanh-3-phien-ban-xe-Toyota-cross-2022

Về mặt thông số, cả ba phiên bản tương ứng là 1.8, 1.8V và 1.8HV không có sự khác biệt. Có thể thấy, Corolla Cross có chiều dài trục cơ sở lớn nhất trong phân khúc với 2640 mm sẽ mang đến không gian nội thất rộng rãi nhất.


3. So sánh các phiên bản Toyota Corolla Cross 2022: Khác nhau


So với 2 bản Toyota Cross 1.8V và Toyota Cross 1.8HV, Toyota Cross 1.8G chỉ được trang bị đèn pha halogen. Tuy nhiên, phiên bản này vẫn có đèn chiếu sáng ban ngày LED, cùng một loạt công nghệ như điều khiển đèn tự động, hệ thống cân bằng góc chiếu chỉnh cơ hay chế độ đèn chờ dẫn đường như 2 bản cao cấp.


so-sanh-3-phien-ban-xe-Toyota-cross-2022

Ngoài ra, bản Toyota Cross 1.8G cũng được trang bị đèn hậu LED, đèn sương mù LED, gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ như 2 bản 1.8V và Toyota Corolla Cross 1.8HV. Điểm khác biệt là gương chiếu hậu của bản 1.8G không có chức năng tự điều chỉnh khi lùi như 2 bản cao cấp.


so-sanh-3-phien-ban-xe-Toyota-cross-2022

Bên cạnh đó, bản Toyota Cross 1.8G không có gạt mưa tự động, thanh giá nóc, và chỉ được trang bị mâm kích thước 17 inch (trong khi 2 bản còn lại dùng mâm 18 inch).


so-sanh-3-phien-ban-xe-Toyota-cross-2022

Nội thất của cả 3 phiên bản Toyota Corolla Cross đều được bọc da với ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế hành khách phía trước chỉnh cơ 4 hướng, ghế sau gập 60:40.


Bên cạnh đó, cả 3 phiên bản đều được trang bị vô lăng bọc da 3 chấu, chỉnh tay 4 hướng, gương chiếu hậu chống chói tự động, khóa cửa điện, chức năng khóa cửa từ xa, cửa sổ điều chỉnh điện 1 chạm lên/xuống, cửa gió cho hàng ghế sau, dàn âm thanh 6 loa, các cổng kết nối USB/Bluetooth…


so-sanh-3-phien-ban-xe-Toyota-cross-2022

Điểm khác biệt nổi bật về trang bị nội thất giữa 3 phiên bản của Toyota Corolla Cross là bản Toyota Cross 1.8GToyota Cross 1.8V được trang bị cụm đồng hồ tích hợp màn hình TFT đa thông tin 4,2 inch, còn ở bản 1.8HV là màn hình TFT 7 inch. Ngoài ra, hệ thống điều hòa của bản 1.8G chỉ là tự động 1 vùng, trong khi 2 bản cao cấp được trang bị điều hòa tự động 2 vùng.


so-sanh-3-phien-ban-xe-Toyota-cross-2022

Thêm vào đó, màn hình thông tin giải trí trên bản 1.8G có kích thước 7 inch, nhỏ hơn so với màn hình 9 inch của 2 bản còn lại. Chưa hết, trong 3 phiên bản, chỉ riêng bản 1.8G không được trang bị cửa sổ trời.


Chênh lần lượt 100 triệu và gần 200 triệu đồng so với bản tiêu chuẩn Toyota Cross 1.8G, điểm đáng giá nhất trên cả hai bản Toyota Cross 1.8V và Toyota Cross 1.8HV là được trang bị gói an toàn Toyota Safety Sense hỗ trợ việc lái xe rất tốt với nhiều chức năng hữu ích như: Hệ thống cảnh báo tiền va chạm (PCS), Hệ thống kiểm soát hành trình chủ động (DRCC), Hệ thống cảnh báo chệch làn đường (LDA), Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LTA), Hệ thống đèn pha tự động thích ứng (AHB).


Bên cạnh đó, hai phiên bản cao cấp của Toyota Corolla Cross 2022 còn được trang bị hệ thống cảnh báo điểm mù, Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi (RCTA), Camera toàn cảnh 360 độ…


Trong khi đó, bản tiêu chuẩn Toyota Cross 1.8G cũng có đủ công nghệ an toàn cơ bản, như ABS, EBD, BA, hệ thống cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, cảm biến áp suất lốp và hệ thống 7 túi khí.


so-sanh-3-phien-ban-xe-Toyota-cross-2022

Về động cơ, cả hai bản Toyota Cross 1.8GToyota Cross 1.8V đều được trang bị động cơ xăng 1.8L, 4 xi-lanh, sản sinh công suất tối đa 138 mã lực và mô-men xoắn 172 Nm, kết hợp số tự động vô cấp và dẫn động cầu trước.


Bản Toyota Cross 1.8HV sử dụng động cơ hybrid, kết hợp máy xăng 1.8L với mô-tơ điện, cho tổng công suất 160 mã lực và mô-men xoắn 305 Nm, đi kèm hộp số tự động vô cấp cùng hệ dẫn động cầu trước.


so-sanh-3-phien-ban-xe-Toyota-cross-2022

Với những trang bị và giá bán như trên trên, phiên bản Toyota Corolla Cross 1.8G hứa hẹn sẽ là đối thủ cạnh tranh đáng gờm của Kia Seltos 1.4L Premium (giá niêm yết 719 triệu đồng), trong khi bản Corolla Cross 1.8V sẽ là đối thủ của Mitsubishi Outlander 2.0 CVT (giá niêm yết 825 triệu đồng).


Đối với bản Corolla Cross 1.8HV, đây sẽ là phiên bản khá kén khách và phù hợp với đối tượng khách hàng trẻ thành đạt muốn tìm mua một mẫu xe nhiều công nghệ an toàn và thân thiện với môi trường.


4. Nên chọn mua phiên bản nào của xe Toyota Corolla Cross?


4.1 Toyota Cross 1.8G chọn mua cho nhu cầu vừa đủ dùng


Ở mức giá này, dù hiển nhiên trang bị không bằng 2 bản còn lại nhưng nhìn chung Toyota Corolla Cross 1.8G vẫn “đủ dùng”, không quá thiếu thốn. Điểm khác biệt chủ yếu giữa bản 1.8G so với 2 bản còn lại là chỉ dùng hệ thống đèn trước Halogen thay vì Full-LED và không gói an toàn Toyota Safety Sense.


so-sanh-3-phien-ban-xe-Toyota-cross-2022

Hệ thống đèn trước Halogen cũng đáp ứng ổn khả năng chiếu sáng. Và tuy không có gói an toàn Toyota Safety Sense nhưng Toyota Corolla Cross 1.8G vẫn được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn cần thiết khác. Ngoài ra, màn hình cảm ứng trên bản 1.8 chỉ là 7 inch thay vì 9 inch như hai phiển bản 1.8V và 1.8HV.


Giá xe Corolla Cross 1.8G (720 triệu đồng) thấp hơn bản 1.8V (820 triệu đồng) tròn 100 triệu đồng. Đây là mức chênh lệch không phải nhỏ. Do đó, giới chuyên môn đánh giá Toyota Corolla Cross 1.8G đã là lựa chọn “đủ dùng” với những khách hàng mua xe chủ yếu đi phố, không yêu cầu cao về mặt trải nghiệm.


4.2 Toyota Cross 1.8V cho những ai muốn trải nghiệm tính năng hỗ trợ lái thông minh


so-sanh-3-phien-ban-xe-Toyota-cross-2022

So sánh Toyota Corolla Cross 1.8G và 1.8V, bản 1.8V có thêm các trang bị như hệ thống đèn Full-LED, lazang 18 inch, màn hình cảm ứng 9 inch và đáng giá nhất là gói an toàn Toyota Safety Sense. Nếu người mua muốn có được những trải nghiệm cao cấp, nhất là lái xe “nhàn hạ” và an toàn hơn với những tính năng hỗ trợ lái thông minh từ gói Toyota Safety Sense thì có thể cân nhắc đến bản Toyota Corolla Cross 1.8V.


4.3 Toyota Cross 1.8HV cho những ai muốn trải nghiệm xe Hybird


so-sanh-3-phien-ban-xe-Toyota-cross-2022

Xe hybrid từ lâu đã phổ biến ở nhiều nước trên thế giới nhưng vẫn còn khá mới mẻ tại Việt Nam. Do đó, sự xuất hiện của Toyota Corolla Cross bản 1.8HV trang bị động cơ hybrid đã tạo được sự chú ý lớn.


Điểm mạnh của bản Corolla Cross 1.8HV dùng động cơ hybrid so với các bản còn lại chính là mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm gần được ½, lượng khí thải ít hơn thân thiện với môi trường hơn… Mặt khác việc bổ sung thêm động cơ điện giúp nâng tổng công suất lên 150 mã lực, đặc biệt mô men xoắn lên đến 305 Nm giúp Corolla Cross 1.8HV vận hành mạnh mẽ hơn.


Xem thông tin chi tiết về sản phẩm Corolla Cross tại đây

4.746 lượt xem

Bài đăng liên quan

Xem tất cả
choxeonline
báo giá ưu đãi toyota thanh xuân_2-min.png

LIÊN HỆ MUA XE

  • Sẵn xe đủ màu, giao ngay trong ngày

  • Báo giá ưu đãi tốt nhất cho khách hàng

  • Quà tặng thêm phụ kiện và bảo hiểm

  • Hỗ trợ vay mua xe trả góp 85%

Giá xe Toyota Vios 2022

Giá từ: 489.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Camry 2022

Giá từ: 1.070.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Corolla Cross 2022

Giá từ: 746.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Fortuner

Giá từ: 1.070.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Innova

Giá từ: 995.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Veloz Cross

Giá từ: 658.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Corolla Altis 2022

Giá từ: 719.000.000 VNĐ

Giá xe Avanza Premio 2022

Giá từ: 598.000.000 VNĐ

Liên kết hữu ích

BẠN CẦN ĐƯỢC TƯ VẤN? GỌI NGAY HOTLINE: 0934 69 66 69

bottom of page