0934696669
Toyota Corolla Cross 1.8G bản tiêu chuẩn giá có gì hấp dẫn
top of page

Toyota Corolla Cross 1.8G 2022 bản tiêu chuẩn giá từ 746 triệu có gì đặc biệt?

Đã cập nhật: 4 thg 10, 2022

Toyota Corolla Cross 1.8G bản tiêu chuẩn là phiên bản thấp nhất trong số 3 phiên bản của model xe Toyota Cross 2022. Đây là phiên bản có giá bán từ 746 triệu đồng, thấp hơn phiên bản cao cấp 100 triệu và cũng sử dụng động cơ 1.8L. Hãy cùng Toyota Thanh Xuân tìm hiểu chi tiết về những điểm hấp dẫn nhất trên phiên bản xe Toyota Cross 1.8G tiêu chuẩn cũng như những điểm giống và khác của bản tiêu chuẩn so với phiên bản cao cấp là gì bạn nhé.

Xe Toyota Corolla Cross 1.8G bản tiêu chuẩn
Xe Toyota Corolla Cross 1.8G bản tiêu chuẩn

Toyota Corolla Cross là mẫu xe được những người quan tâm ô tô nhắc đến rất nhiều thời gian gần đây. Không chỉ là mẫu xe đầu tiên của Toyota trong phân khúc SUV tiệm cận cỡ C, xe còn mang nhiều thay đổi của nhà sản xuất Nhật Bản, đặc biệt với mức giá chỉ từ 746 triệu đồng.


Toyota đưa Corolla Cross về Việt Nam với ba phiên bản: Corolla Cross 1.8G tiêu chuẩn giá 746 triệu đồng, Corolla Cross 1.8V cao cấp giá 846 triệu đồng và bản hybrid 1.8HV giá 936 triệu đồng.


Mức chênh lệch giữa các phiên bản lên đến 100 triệu đồng, vậy khi bỏ ra số tiền thấp nhất để sở hữu Corolla Cross thì khách hàng sẽ nhận được gì?


1. Thiết kế ngoại thất Corolla Cross 1.8G bản tiêu chuẩn


Kích thước


Xét về kích thước, xe Toyota Corolla Cross 1.8G bản tiêu chuẩn có kích thước DxRxC lần lượt là 4.460 mm D x 1.825 mm R x 1.620 mm C


Đây là mẫu xe có chiều dài cơ sở tốt bậc nhất trong phân khúc đem đến không gian ngồi rộng rãi. Khác biệt xe Toyota Cross bản tiêu chuẩn chỉ là đèn chiếu gần và chiếu xa. Theo đó, trên bản Toyota Cross 1.8G dùng công nghệ Halogen, trong khi hai model Toyota Cross 1.8V, Toyota Cross1.8 Hybrid cao cấp hơn dùng đèn LED.


Màu sắc ngoại thất:


Màu sắc Toyota Corolla Cross 1.8G bản tiêu chuẩn có 7 màu sắc ngoại thất bao gồm: Màu xanh, màu đen, màu đỏ, màu trắng ngọc trai, màu xám, màu nâu, màu bạc.



Toyota Corolla Cross 1.8G màu xanh

Toyota Corolla Cross 1.8G màu xanh


Toyota Corolla Cross 1.8G màu nâu

Toyota Corolla Cross 1.8G màu nâu


Toyota Corolla Cross 1.8G màu đỏ

Toyota Corolla Cross 1.8G màu đỏ


Toyota Corolla Cross 1.8G màu đen

Toyota Corolla Cross 1.8G màu đen


Toyota Corolla Cross 1.8G màu xám

Toyota Corolla Cross 1.8G màu xám


Toyota Corolla Cross 1.8G màu bạc

Toyota Corolla Cross 1.8G màu bạc


Phần đầu xe

Thiết kế mặt trước xe Toyota Cross 1.8G bản tiêu chuẩn
Thiết kế mặt trước xe Toyota Cross 1.8G bản tiêu chuẩn

Thiết kế mạnh mẽ, liền mạch được nhấn mạnh bởi đường gân nổi hai bên hông qua chắn bùn phía trước.


Thân xe Toyota Corolla Cross 1.8G


Thiết kế thân xe liền mạch, khác biệt
Thiết kế thân xe liền mạch rất đẹp

Thiết kế một trục chạy từ trước ra sau, cabin kiểu dáng đẹp, tiện ích và đẳng cấp. Sự hợp nhất 3 chiều táo bạo của chắn bùn trước và sau thể hiện sự năng động.


Thiết kế đuôi xe Toyota Cross bản G


Thiết kế đuôi xe Toyota Cross bản tiêu chuẩn
Thiết kế đuôi xe Toyota Cross 1.8G bản tiêu chuẩn

Phân đuôi xe nổi bật với thanh cản sau có kiểu dáng cứng cáp, hợp nhất với thân xe, loe ra bên ngoài tạo ra sự tương phản về khí động học của phần thân cabin thon gọn thể hiện một kết cấu vững chắc


Hệ thống đèn


Các hệ thống đèn khác như đèn ban ngày, cụm đèn sau, đèn phanh hay đèn sương mù đều là LED trên cả phiên bản; tính năng đèn tự động cũng là trang bị tiêu chuẩn. Có thể nói, Toyota đã giữ lại phần lớn các công nghệ quan trọng cho cả ba mẫu xe. “Soi” thật kỹ thì ngoại hình Corolla Cross 1.8G chỉ khác là không có thanh đỡ giá nóc.


corolla-cross-1.8g

Mâm xe


Mâm xe mang đến diện mạo cá tính đầy thu hút.

Mâm xe mang đến diện mạo cá tính đầy thu hút.
Mâm xe Toyota Cross 1.8G

2. Thiết kế nội thất Toyota Corolla Cross 1.8G bản tiêu chuẩn


Không có khác biệt đáng kể về nội thất giữa ba phiên bản. Xe đều có ghế da, chỉnh điện 8 hướng ở ghế lái, vô lăng ba chấu, điều hòa tự động, 6 loa. Khác biệt là trên phiên bản tiêu chuẩn 1.8G của Corolla Cross có màn hình đa thông tin 4,2 inch, giống bản 1.8V, trong khi bản Hybrid là 7 inch.


Không gian nội thất Toyota Corolla Cross 1.8G 2022 với thiết kế màu da bò khá nổi bật, thể thao và sang trọng

Không gian nội thất ấn tượng

Thiết kế ghế ngồi khoang cabin lái xe


Ghế ngồi khoang cabin lái xe

Ghế ngồi cho khách trên xe


ghế ngồi khoang hành khách

Màn hình giải trí

Màn hình giải trí

Màn hình giải trí của phiên bản 1.8G tiêu chuẩn có kích thước 7 inch, nhỏ hơn một chút so với màn hình 9 inch trên bản 1.8V và 1.8HV, song đều hỗ trợ cả Apple CarPlay và Android Auto. Như vậy, phần nội thất của Corolla Cross vẫn tràn ngập các công nghệ và tiện nghi cho người dùng.


Khoang hành lý


Khoang hành lý

Khoang hành lý rộng rãi có thể chứa đựng 2 túi golf hay 4 vali, phù hợp với gia đình trong những chuyến đi cuối tuần.


Hệ thống điều hoà


Cửa gió điều hòa sau được đặt dưới bệ tì tay giúp làm mát nhanh hơn cho hàng ghế thứ 2.


Thiết kế cửa sau


Thiết kế cửa sau rộng rãi để đảm bảo mọi thành viên trong gia đình lên xuống xe một cách dễ dàng, ngay cả khi bế trẻ nhỏ.


Đồng hồ giải trí


Đồng hồ giải trí

Thiết kế bảng đồng hồ hiện đại giúp chủ sở hữu thuận tiện trong việc nắm bắt các thông số vận hành một cách chính xác, rõ ràng và nhanh chóng.


3. Trang bị động cơ có gì khác biệt?


Không có bất kỳ khác biệt nào về động cơ giữa Corolla Cross 1.8G và Toyota Cross 1.8V. Xe đều được trang bị máy 1.8L cho công suất tối đa 138 mã lực và mô-men cực đại 172Nm, kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước và hộp số tự động vô cấp.


Riêng phiên bản 1.8HV thì khác biệt rõ ràng khi có thêm động cơ xăng lai điện.


Động cơ xe Toyota cross 1.8V
Toyota Cross 1.8 không có sự khác biệt động cơ so với bản 1.8V

4. Công nghệ an toàn


Công nghệ an toàn là khác biệt lớn nhất giữa Corolla Cross 1.8G bản tiêu chuẩn so với hai phiên bản kia. Tính năng Toyota Safety Sense với cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn, điều chỉnh đèn chiếu xa tự động chỉ có trên hai bản Corolla Cross 1.8V và Corolla Cross 1.8Hybrid. Bản tiêu chuẩn cũng thiếu vắng hệ thống cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang hay camera toàn cảnh.


Trang bị an toàn trên bản Toyota Cross 1.8G tiêu chuẩn: Hệ thống chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, camera lùi…


Trên Corolla Cross, Toyota đã đưa hệ thống cảnh báo áp suất lốp trở thành trang bị tiêu chuẩn cho mọi phiên bản. Xe đều có cảm biến hỗ trợ đỗ xe, cùng có 7 túi khí tương đương tiêu chuẩn 5 sao ASEAN NCAP


5. Tối ưu trong tầm giá


Có thể nói, Corolla Cross phiên bản tiêu chuẩn 1.8G giữ nguyên được thiết kế cá tính, mạnh mẽ cùng không gian nội thất hiện đại, cao cấp. Động cơ không khác biệt gì so với phiên bản 1.8V giá 820 triệu đồng. Các tính năng an toàn cũng được đặc biệt chú trọng và giữ lại tất cả các công nghệ cốt lõi như túi khí, cảm biến, các an toàn liên quan đến phanh và độ ổn định của xe.


Trang bị tiện nghi tối ưu

Như vậy với chi phí chỉ từ 746 triệu đồng, khách hàng đã được sở hữu trọn vẹn các tiện nghi của một mẫu xe hàng đầu trong phân khúc, tối ưu hóa khoản tiền đầu tư. Dĩ nhiên nếu bỏ ra thêm 100 triệu đồng, sự an toàn và thoải mái của khách hàng sẽ được nâng lên một tầm cao mới khi có thêm hỗ trợ từ công nghệ Toyota Safety Sense.

919 lượt xem

Bài đăng liên quan

Xem tất cả
choxeonline
báo giá ưu đãi toyota thanh xuân_2-min.png

LIÊN HỆ MUA XE

  • Sẵn xe đủ màu, giao ngay trong ngày

  • Báo giá ưu đãi tốt nhất cho khách hàng

  • Quà tặng thêm phụ kiện và bảo hiểm

  • Hỗ trợ vay mua xe trả góp 85%

Giá xe Toyota Vios 2022

Giá từ: 489.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Camry 2022

Giá từ: 1.070.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Corolla Cross 2022

Giá từ: 746.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Fortuner

Giá từ: 1.070.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Innova

Giá từ: 995.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Veloz Cross

Giá từ: 658.000.000 VNĐ

Giá xe Toyota Corolla Altis 2022

Giá từ: 719.000.000 VNĐ

Giá xe Avanza Premio 2022

Giá từ: 598.000.000 VNĐ

Liên kết hữu ích

BẠN CẦN ĐƯỢC TƯ VẤN? GỌI NGAY HOTLINE: 0934 69 66 69

bottom of page