So sánh nhanh Toyota Innova 2023 bản E và bản V có gì giống và khác nhau?
Đã cập nhật: 7 thg 9, 2023
Toyota Innova E và Toyota Innova V là hai dòng xe hơi phổ biến của hãng Toyota, được nhiều người ưa chuộng bởi thiết kế đẹp, tiết kiệm nhiên liệu và an toàn. Tuy nhiên, hai dòng xe này cũng có những điểm giống và khác nhau mà người tiêu dùng cần biết để lựa chọn phù hợp với nhu cầu và sở thích của mình. Trong bài viết này, Toyota Thanh Xuân sẽ so sánh nhanh Toyota Innova bản E và Toyota Innova bản V về các khía cạnh như kích thước, động cơ, trang bị và giá bán.
Toyota Innova vẫn được biết đến là mẫu xe đa dụng ăn khách nhất thị trường Việt và đang không có đối thủ trong cùng phân khúc. Dù đắt khách là vậy, nhưng theo xu hướng giảm giá xe lắp ráp của Toyota Việt Nam, Innova cũng nằm trong những mẫu xe có giá mới được giảm giá bán lẻ tại nước ta.
1. Các điểm giống nhau của hai phiên bản
Cả hai đều thuộc dòng xe MPV cỡ trung, có thiết kế đẹp, tiết kiệm nhiên liệu và an toàn.
Cả hai đều sử dụng động cơ xăng 1TR-FE, dung tích 2.0L, công suất 136 mã lực và mô-men xoắn 183 Nm
Cả hai đều có kích thước tổng quan D x R x C là 4.735 x 1.830 x 1.795 mm, chiều dài cơ sở là 2.750 mm, khoảng sáng gầm là 178 mm và dung tích bình nhiên liệu là 55 lít
Cả hai đều có thể chở được 7 người và có thể tăng thể tích khoang hành lý lên đến 750 lít khi gập hàng ghế sau
Cả hai đều được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD), hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA), túi khí cho người lái và hành khách phía trước, cảm biến lùi và camera lùi
Xem chi tiết: Toyota Innova 2023
2. Bảng giá xe Toyota Innova 2023
Bảng giá xe Toyota Innova mới nhất đã thay đổi tăng hoặc giảm tùy theo từng phiên bản. Trong khi bản E đã giảm 21 triệu đồng, thì bản G và V đã tăng lên 18 triệu đồng. Giá niêm yết mới nhất tháng 8/2023 cụ thể như sau:
Bảng giá xe Toyota Innova 2023:
Toyota Innova E 2.0 MT: 750.000.000đ
Toyota Innova G 2.0 AT: 870.000.000đ
Toyota Innova Venturer: 885.000.000đ
Toyota Innova V 2.0 AT: 995.000.000đ
3. So sánh hai phiên bản Innova E và Innova G có gì khác nhau?
Cả hai phiên bản có kích thước dài x rộng x cao hoàn toàn giống nhau là 4735x1830x1795. Với kích thước này giúp cho xe trở nên bề thế, hầm hố hơn. Phần đầu xe cả 2 phiên bản Innova vẫn dùng lối thiết kế đơn giản thực dụng.
Phần lưới tản nhiệt khá to bản và thiết kế khá trẻ trung, đây là thiết kế khá quen thuộc trên các phiên bản Toyota Innova 2023. Cụm đèn trước với bóng chiếu Halogen và cụm đèn này chỉ được cân bằng góc chiếu bằng tay. Nhưng nếu xét về thiết kế thì được đánh giá là khá sắc sảo và tinh tế cũng đủ khả năng làm rụng tim bất cứ khách hàng nào. Đèn sương mù của cả 2 phiên bản không quá cầu kỳ nhưng xét về mặt tổng thể thì 2 đèn sương mù này giúp cho phần đầu của 2 phiên bản Toyota Innova trở nên cân đối và trẻ trung hơn. Ngoài ra, phiên bản Toyota Innova E và G có phần cản trước khá to mang đúng với thương hiệu Toyota dòng xe da dụng.
Phần thân xe của 2 phiên bản tiếp tục giống nhau về thiết kế, trang bị. Hai phiên bản Toyota Innova G và E đều dùng mâm 16inch, 5 chấu nhìn rất mạnh mẽ. Tuy nhiên, tại sao 2 phiên bản Toyota Innova E và G có giá khác nhau nhưng lại cái gì cũng giống nhau. Và đây là những điểm khác nhau giữa hai phiên bản: Về phần gương chiếu hậu cả hai phiên bản đều tích hợp đèn báo rẻ nhưng ở phiên bản Toyota Innova E chỉ có trang bị tính năng chỉnh điện. Còn phiên bản Innova G có thêm tính năng gập điện và kểu đèn chào mừng đẹp mắt.
Ở phần đuôi xe, Toyota Innova cả hai phiên bản điều giống nhau về thiết kế. Thiết kế theo kiểu chữ L làm tăng thêm độ cứng cáp cho cụm đèn hậu của mình. Bên cạnh đó, 2 chiếc MPV này còn có đèn báo phanh trên cao, đèn phản quang, ăng ten vây cá mập và cản sau. Tất cả những chi tiết này đều góp phần tạo nên 1 đuôi xe Innova bề thế, vững chãi.
4. Về nội thất và tiện nghi
Phần nội thất của phiên bản Innova G hiện đại hơn so với phiên bản E. Điều này thể hiện ở phần tiện nghi và hiện đại hơn với đầu DVD, màn hình cảm ứng 7inch, các cổng kết nối USB, AUX, bluetooth và 6 loa. Về phiên bản innova E chỉ được trang bị đầu CD cùng các cổng kết nối USB, AUX mà thôi. Ngoài ra hệ thống điều hòa trên phiên bản G thì được tự động còn phiên bản E chỉ chình bằng tay.
Cụm đồng hồ hỗ trợ lái hỗ trợ của Innova G là là optitron hiện đại hơn còn của phiên bản E là analog. Màn hình đa thông tin của bản G là màn hình TFT 4.2inch, còn màn hình của bản E là kiểu đơn sắc. Tuy vậy cụm đồng hồ cả hai phiên bản đều cung cấp đầy đủ thông tin cho người lái.
Cả hai phiên bản Innova đều có 8 ghế ngồi và đều được trang bị bằng chất liệu nỉ, riêng Innova G là nỉ cao cấp. Cụ thể là ghế lái của 2 xe đều có khả năng chỉnh tay 6 hướng, ghế khách trước chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế 2 gập 60:40, hàng ghế 3 gập 50:50.
Phần Vô lăng tay lái của 2 phiên Innova G và E này đều là kiểu 3 chấu, tích hợp các nút điều chỉnh đa thông tin tiện lợi. Cùng với đó, tay lái này còn được trợ lực thủy lực và có khả năng điều chỉnh 4 hướng, giúp việc bẻ lái của người lái thêm nhẹ nhàng, chính xác.
Vận hành.
Tuy được phân định khác nhau nhưng cả hai phiên bản Innova G và E đều cùng dùng chung khối động cơ 1TR-FE, DOHC, Dual VVT-I, 4 xy lanh, 16 van biến thiên, đạt công suất tối đa 102 (137)/5600, mô men xoắn cực đại tại 183Nm/4000 vòng/phút. Dường như điểm khác nhau chỉ về hộ số. Phiên bản Innova G là hộ số tự động 6 cấp còn với phiên bản E là số sàn 5 cấp.
5. An toàn
Cả hai phiên bản đều giống nhau về trang bị hệ thống an toàn: Hệ thống chống bó cứng phanh, Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, Hệ thống phân phối lực phanh điện tử, Hệ thống ổn định thân xe, Hệ thống kiểm soát lực kéo, Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, Đèn báo phanh khẩn cấp, Cảm biến hỗ trợ đỗ xe.
Cả hai phiên bản đều được trang bị 7 túi khí để đảm bản an toàn cho người ngồi trên xe.
Như vậy, cả hai phiên bản Toyota Innova E và Toyota innova G điều khá thực dụng nhưng dù sao với số tiền bỏ ra nhiều hơn khách hàng sẽ nhận được nhiều hơn ở bản Toyota Innova G. Thực tế, cả 2 phiên bản đều phù hợp với mục đích dịch vụ hoặc nhu cầu cá nhân.
Được viết bởi: Hoàng Anh